Trong hóa học, có rất nhiều ký hiệu khác nhau để nói lên điều gì đó. D cũng là viết tắt của một ký hiệu trong hóa học. Hãy cùng mình đi tìm hiểu D là gì trong hóa học nhé!

D Là Gì Trong Hóa Học

Giải thích D là gì trong Hóa học

Ký hiệu D trong hóa học là khối lượng riêng của một chất hoặc dung dịch. Đơn vị của D là gam/ml.

Nếu ai đó hỏi bạn D là gì trong hóa học, bạn có thể sẽ hiểu nó là khối lượng riêng của một dung dịch hoặc một chất gì đó.

Công thức tính khối lượng dung dịch

Công thức để tính khối lượng dung dịch như sau: mdd=D.V

Trong đó:

  • mdd là khối lượng của dung dịch (gam)
  • V là thể tích của dung dịch (ml)
  • D là khối lượng riêng của dung dịch (gam/ml)

Bài tập về cách tính khối lượng dung dịch

Bài 1: Cho biết cách tính khối lượng dung dịch?

Ở đây sẽ có 3 cách giải:

Cách 1:

Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan và khối lượng dung môi.

mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g).
  • mct là khối lượng chất tan (g).
  • mdm là khối lượng dung môi (g).

Ví dụ: Hòa tan 10 g muối NaCl vào 40 gam nước. Tính nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được.

Hướng dẫn:

Theo đề bài ta có: mct = 10 g, mdm = 40g. Khối lượng dung dịch muối là: mdd = mct + mdm = 10 + 40 = 50g. Nồng độ phần trăm dung dịch muối thu được:

cho biet cach tinh khoi luong dung dich 1

Cách 2:

Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng chất tan có trong dung dịch và nồng độ phần trăm của dung dịch.

cho biet cach tinh khoi luong dung dich 2

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g)
  • mct là khối lượng chất tan có trong dung dịch (g).
  • C% là nồng độ % của dung dịch.

Ví dụ: Hòa tan 4 gam NaCl vào nước được dung dịch NaCl 10%. Tính khối lượng dung dịch thu được sau khi pha.

Hướng dẫn:

cho biet cach tinh khoi luong dung dich 3

Cách 3:

Tính khối lượng dung dịch khi biết khối lượng riêng và thể tích dung dịch.

mdd = Vdd.d

Trong đó:

  • mdd là khối lượng dung dịch (g)
  • Vdd là thể tích dung dịch (ml)
  • d là khối lượng riêng của dung dịch (g/ml)

Ví dụ:

Tính khối lượng của 100 ml dung dịch H2SO4, biết khối lượng riêng của dung dịch là d = 1,83 g/ml.

Hướng dẫn: Khối lượng dung dịch là: mdd = Vdd.d = 100.1,83 = 183 g.

Các công thức Hóa học cơ bản thường gặp

n = m/M

Trong đó:

  • n là số mol chất và có đơn vị là Mol.
  • m là khối lượng và có đơn vị là gam.
  • M là khối lượng mol và có đơn vị là gam/mol.

n = V/24,79

Trong đó:

  • n là số mol chất và có đơn vị là: Mol.
  • CM là nồng độ mol và có đơn vị là: mol/l.
  • Vdd là thể tích của dung dịch và có đơn vị là: l ( lít )

n = A/N

Trong đó:

  • n là số mol chất và có đơn vị: Mol.
  • A là số nguyên tử hoặc phân tử.
  • N là số Avôgađrô (N =  6.10-23)

n = (P.V)/(R.T)

Trong đó:

  • n là số mol chất – Đơn vị: Mol.
  • P là áp suất – Đơn vị: atm
  • V là thể tích – Đơn vị: Lit
  • R là hằng số – Giá trị: R = 0,082
  • T là nhiệt độ – Giá trị: 273+toC – Đơn vị: Độ Kelvin

m = n . M

Trong đó:

  • n là số mol chất và có đơn vị: Mol.
  • m là khối lượng và có đơn vị: gam.
  • M là khối lượng mol và có đơn vị: gam/mol.

mct = mdd – mdm

Trong đó:

  • mct là khối lượng của chất tan
  • mdd là khối lượng của dung dịch
  • mdm là khối lượng của dung môi

mct = (mdd.100) : C%

Trong đó:

  • mct là khối lượng của chất tan
  • mdd là khối lượng của dung dịch
  • C% là nồng độ chất tan có bên trong dung dịch.

mct = (mdm.S) : 100

Trong đó:

  • mct là khối lượng của chất tan.
  • mdm là khối lượng của dung môi.
  • S là độ tan của chất tan.

mdd = (mct.100).C%

Trong đó:

  • mdd là Khối lượng của dung dịch
  • mct là Khối lượng của chất tan
  • C% là Nồng độ phần trăm

mdd = mct + mdm

Trong đó:

  • mdd là Khối lượng của dung dịch
  • mct là Khối lượng của chất tan
  • mdm là Khối lượng của dung môi

Hy vọng bài viết này giúp bạn trả lời được câu hỏi D là gì trong hóa học.

Hãy theo dõi những cập nhật mới nhất trên website của mình để có thêm những kiến ​​thức bổ ích nhé!

5/5 - (1 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *