Trong các tiết học hóa học lớp 8, chúng ta đã làm quen với các kí hiệu hóa học, các từ viết tắt của các nguyên tố hóa học. Vậy N là gì trong hóa học? Bây giờ chúng ta hãy bắt đầu đi tìm hiểu nhé!

Trả lời câu hỏi N là gì trong Hóa học

Ký hiệu N (hoặc n) trong hóa học có hai ý nghĩa khác nhau, tương ứng với cách viết hoa (N) và cách viết thường (n). Sau đây là ý nghĩa của từng ký hiệu N (hoặc n) trong hóa học.

N là gì trong Hóa học?

N là ký hiệu của Nitơ. Đây là một nguyên tố ở trong bảng tuần hoàn các nguyên tố Hóa học. N có số nguyên tử là 7 và khối lượng nguyên tử của N là 14.

Ở điều kiện thường nitơ tồn tại dưới dạng phân tử là N2 hay còn được gọi là nitơ thể khí. Nitơ là một loại chất khí không màu, mùi và vị.

Ngoài ra, kí hiệu N trong hóa học lớp 10 cũng là tổng số nơtron trong hạt nhân. Ví dụ, số nơtron (N) của hạt nhân nhôm (Al) là 14.

N được dùng trong công thức tính số khối hạt nhân: A=Z+N

Trong đó:

  • A: Số khối
  • Z: số proton
  • N: số nơtron

Vậy là bạn đã có câu trả lời cho câu hỏi N là gì trong bộ môn hóa học. Vậy n là gì trong hóa học? Bắt đầu tìm hiểu trong phần tiếp theo nhé!

n là gì trong Hóa học?

n là ký hiệu cho số mol. Một mol là một đơn vị dùng để đo lường được sử dụng để mô tả lượng của một chất có chứa xấp xỉ 6,022 nhân 10 mũ 23 số hạt đơn vị trong nguyên tử hoặc phân tử của chất đó.

Số này được gọi là số Avogađro và ký hiệu của số này là N. Ví dụ, 1 mol nguyên tử của sắt là lượng sắt có chứa N trong nguyên tử Fe.

Mol cũng được sử dụng để biểu thị lượng chất phản ứng và sản phẩm của một phản ứng hóa học. Cụ thể, khi hydro (H2) phản ứng với oxy (O2), nước (H2O) được tạo ra.

Phương trình hóa học: 2H2 + O2 → 2 H2O

Từ phương trình, chúng ta biết rằng 2 mol hydro phản ứng với 1 mol oxy tạo ra 2 mol nước.

Công thức tính số mol

  • n = m/M
  • n = CM/Vdd
  • n = V/24,79

Trong đó:

  • n: Số mol chất.
  • m: Khối lượng chất.
  • M: Khối lượng mol chất.
  • CM: Nồng độ mol.
  • V: Thể tích.
  • Vdd: Thể tích dung dịch

Bài tập ví dụ về ký hiệu n trong Hóa học

Bài 1: Tính số mol nguyên tử hoặc phân tử trong những lượng chất sau:

a. Số mol NaOH trong 20 gam NaOH.

b. 2,24 lít khí C2H4; 3,36 lít khí CO2; 10,08 lít khí N2. Các thể tích đo ở điều kiện tiêu chuẩn.

Bài 2: Tính nồng độ mol của dung dịch khi hòa tan 15,8g KMnO4 trong 5 lít nước.

Hướng dẫn giải:

Bài 1:

a. Số mol NaOH trong 20 gam NaOH là:

nNaOH = m/M = 20/40 = 0,5 (mol).

b. Áp dụng công thức tính số mol: n = V/22,4 ta có:

Số mol của 2,24 lít khí C2H4 là: nC2H4 = 2,24/22,4 = 0,1 (mol).

Số mol của 3,36 lít khí CO2 là: nCO2 = 3,36/22,4 = 0,15 (mol).

Số mol của 10,08 lít khí N2 là: nN2 = 10,08/22,4 = 0,45 (mol).

Bài 2:

Số mol của KMnO4 là: nKMnO4 = m/M = 15,8/158 = 0,1 (mol).

Nồng độ mol của dung dịch: CM =n/V =  0,1/5 = 0,02 (M).

Hy vọng những kiến ​​thức hóa học mà mình chia sẻ có thể giúp các bạn hiểu rõ về N là gì trong hóa học và các công thức hóa học liên quan.

5/5 - (2 bình chọn)

Trả lời

Email của bạn sẽ không được hiển thị công khai. Các trường bắt buộc được đánh dấu *